Cách Phân Biệt Bằng Lái A1, A2 Chính Xác Nhất

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách phân biệt hai loại bằng lái xe này một cách chính xác nhất, giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp.

Cách Phân Biệt Bằng Lái A1, A2 Chính Xác Nhất

Bạn đang phân vân giữa bằng lái xe A1 và A2? Loại bằng nào phù hợp với nhu cầu di chuyển của bạn? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách phân biệt hai loại bằng lái xe A1, A2 một cách chính xác nhất, giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp.

1. Bằng lái xe A1 là gì?

Bằng lái xe A1 là loại bằng lái xe cơ bản nhất dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Bằng lái xe A1 được cấp cho những người đã đủ 18 tuổi, đáp ứng các điều kiện về sức khỏe và nhận thức theo quy định của pháp luật.

Quyền lợi của người có bằng lái xe A1:

  • Được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3 tham gia giao thông đường bộ.
  • Được phép lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

Lưu ý:

  • Người lái xe mô tô hai bánh dưới 50cm3 không cần bằng lái xe nhưng phải đủ 16 tuổi trở lên.
  • Việc điều khiển xe khi không có bằng lái xe hoặc vi phạm luật giao thông sẽ bị xử phạt theo quy định.

Xem thêm: Những Điều Bạn Cần Biết Về Giấy Phép Lái Xe A1

2. Bằng lái xe A2 là gì?

Bằng lái xe A2 là loại bằng lái xe dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 175cm3 trở lên. Bằng lái xe A2 được cấp cho những người đã đủ 18 tuổi, đáp ứng các điều kiện về sức khỏe và nhận thức theo quy định của pháp luật.

Quyền lợi của người có bằng lái xe A2:

  • Được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 175cm3 trở lên tham gia giao thông đường bộ.
  • Được phép lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  • Ngoài ra, người có bằng lái xe A2 còn được phép lái các loại xe:
    • Xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3 (đã có bằng A1).
    • Xe ô tô tải có trọng tải dưới 1 tấn (đã có bằng B1).
    • Xe ô tô khách có sức chở tối đa 9 chỗ ngồi (đã có bằng B2).

3. Cách phân biệt bằng lái A1, A2

Giống nhau: Điều kiện để đăng ký thi sát hạch lấy bằng A1, A2 là giống nhau, dành cho công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy cư trú tại Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên. Hai loại bằng này đều không có thời hạn sử dụng (vô thời hạn).

Khác nhau: Dưới đây là một số điểm khác nhau về bằng lái xe máy A1 và A2.

Tiêu chí  Bằng lái xe A1 Bằng lái xe A2
Loại xe được phép lái Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

Xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật.

Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Thi sát hạch lý thuyết Gồm 25 câu hỏi lý thuyết.

Thí sinh đạt 21/25 câu đồng thời không trả lời sai câu hỏi điểm liệt.

Gồm 25 câu hỏi lý thuyết.

Thí sinh đạt 23/25 câu đồng thời không trả lời sai câu hỏi điểm liệt.

Thi sát hạch thực hành Sử dụng xe mô dưới dưới 175cm3 do Trung tâm tổ chức thi sát hạch lái xe chuẩn bị.
Số điểm tối thiểu phải đạt để hoàn thành bài thi là 80/100.
Xe mô tô 250 phân khối trở lên, thông thường sẽ thi trên xe Rebell 250 phân khối.

4. Chuẩn bị hồ sơ thi bằng lái A1, A2: 

Sau khi phân biệt về điều kiện, hình thức thi, mục đích sử dụng của bằng lái xe máy A1 và A2; bạn có thể tiến hành chuẩn bị hồ sơ để hoàn thiện thủ tục đăng ký thi sát hạch lái xe.

Hồ sơ thi A1:

Loại giấy tờ Ghi chú
Giấy tờ tùy thân  – Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản gốc và bản sao) còn hạn sử dụng.

– Giấy khai sinh (bản gốc và bản sao) đối với thí sinh chưa đủ 18 tuổi.

Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành chương trình đào tạo  – Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học lái xe A1 do cơ sở đào tạo uy tín cấp.

– Hồ sơ theo dõi quá trình học tập tại cơ sở đào tạo (bản gốc).

Giấy tờ chứng minh sức khỏe  – Giấy khám sức khỏe lái xe do bệnh viện hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (bản gốc và bản sao).

– Giấy khám sức khỏe phải ghi rõ thí sinh đủ điều kiện sức khỏe để lái xe moto A1.

Ảnh thẻ  – 02 ảnh thẻ 3×4 (phông nền xanh, không đeo kính, tóc tai gọn gàng, rõ mặt).
Phiếu đề nghị thi sát hạch  – Phiếu đề nghị thi sát hạch có thể tải xuống từ website của Sở Giao thông Vận tải hoặc nhận trực tiếp tại phòng thi.

Hồ sơ thi A2:

Loại giấy tờ Ghi chú
Giấy tờ tùy thân  – Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản gốc và bản sao) còn hạn sử dụng.

– Giấy khai sinh (bản gốc và bản sao) đối với thí sinh chưa đủ 18 tuổi.

Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành chương trình đào tạo  – Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học lái xe A2 do cơ sở đào tạo uy tín cấp.

– Hồ sơ theo dõi quá trình học tập tại cơ sở đào tạo (bản gốc).

Giấy tờ chứng minh sức khỏe  – Giấy khám sức khỏe lái xe do bệnh viện hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (bản gốc và bản sao).

– Giấy khám sức khỏe phải ghi rõ thí sinh đủ điều kiện sức khỏe để lái xe moto A2.

Ảnh thẻ  – 02 ảnh thẻ 3×4 (phông nền xanh, không đeo kính, tóc tai gọn gàng, rõ mặt).
Phiếu đề nghị thi sát hạch  – Phiếu đề nghị thi sát hạch có thể tải xuống từ website của Sở Giao thông Vận tải hoặc nhận trực tiếp tại phòng thi.

Kết luận

Trên đây là các thông tin về bằng lái A1, A2 và cách phân biệt chúng do Banglaia1.com cập nhật và tổng hợp lại. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn lựa chọn được loại bằng lái phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng trước khi ra quyết định đăng ký thi sát hạch. Nếu bạn đang tìm trung tâm hỗ trợ đăng ký thi sát hạch uy tín, bạn có thể liên hệ Trung Tâm Đăng Ký Sát Hạch Bằng Lái Xe Máy A1, A2 – Đại Học Quốc Gia để nhận được sự tư vấn nhiệt tình của đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm, giúp việc đăng ký và hoàn thiện thủ tục nhanh chóng về dễ dàng hơn.


Trung Tâm Đăng Ký Sát Hạch Bằng Lái Xe Máy A1, A2 – Đại Học Quốc Gia là đơn vị chuyên hỗ trợ tư vấn và đăng kí tuyển sinh học viên thi sát hạch bằng lái xe máy A1, A2 tại khu vực TP Hồ Chí Minh và Bình Dương. Sở hữu đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, cơ sở vật chất hiện đại, chương trình học được xây dựng theo lộ trình bài bản, giúp học viên nắm vững kiến thức lý thuyết về tham gia giao thông đường bộ cũng như nâng cao kỹ năng khi thực hành lái xe an toàn.

Nếu bạn đang muốn tìm nơi đăng ký thi bằng lái xe máy A1, A2 tại Hồ Chí Minh và Bình Dương uy tín, chất lượng. Hãy liên hệ với chung tôi qua SĐT 0909 525 000 để được nhân viên tư vấn hỗ trợ tốt nhất.