1.TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP
* Mẹo ghi nhớ: Cùng một loại xe, thì tốc độ tối đa trên đường 2 chiều sẽ thấp hơn 10 km/h so với đường đôi.
* Xe máy chuyên dụng, xe gắn máy: 40 km/h trên mọi khu vực.
* Trong khu vực đông dân cư:
- Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:
-Toàn bộ phương tiện: 60 km/h.
- Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:
– Toàn bộ phương tiện: 50 km/h.
* Ngoài khu vực đông dân cư:
- Đường đôi, đường 1 chiều 2 làn xe trở lên:
– Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 60 km/h.
– Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 70 km/h.
– Ô tô trên 28 chỗ (không kế lái xe), tải trọng trên 3,5 tấn: 80 km/h.
– Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), tải trọng đến 3,5 tấn: 90 km/h.
- Đường hai chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe:
– Ô tô kéo rơ moóc, trộn bê tông, xi-téc: 50 km/h.
– Mô tô, đầu kéo, ô tô buýt: 60 km/h.
– Ô tô trên 28 chỗ (không kể lái xe), tải trọng trên 3,5 tấn: 70 km/h.
– Ô tô đến 28 chỗ (không kể lái xe), tải trọng đến 3,5 tấn: 80 km/h.
2. CÁC HẠNG GPLX VÀ TUỔI
Quy định về độ tuổi và GPLX:
- 16 tuổi: Chưa thi GPLX.
- 18 tuổi:
– A1: Mô tô dung tích đến 125 cm3.
– A: Mô tô dung tích trên 125 cm3.
– B1: Mô tô ba bánh.
– B: Ô tô đến 8 chỗ (không kể lái xe), xe tải đến 3.500 kg.
– C1: Xe tải đến 7.500 kg.
- 21 tuổi:
– BE: Xe hạng B kéo rơ moóc.
– C: Xe tải mọi khối lượng.
- 24 tuổi:
– D1: Ô tô đến 16 chỗ (không kể lái xe).
– D2: Ô tô đến 29 chỗ (không kể lái xe).
– CE: Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe hạng C kéo rơ moóc.
- 27 tuổi:
– D: Ô tô trên 29 chỗ (không kể lái xe).
– DE: Xe chở khách nối toa.
3. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TỐI THIỂU
-
- Vận tốc 60 km/h: 35 mét.
- Vận tốc 60-80 km/h: 55 mét.
- Vận tốc 80-100 km/h: 70 mét.
- Vận tốc 100-120 km/h: 100 mét.
4. SA HÌNH, MẸO GHI NHỚ THỨ TỰ ƯU TIÊN
* Thứ tự ưu tiên với xe ưu tiên
- Xe cứu hoa
- Xe quân sự
- Xe công an
- Xe cứu thương
- Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
- Đoàn xe tang
* Thứ tự ưu tiên: Nhất chớm, nhì ưu, tam đường, tứ hướng
- Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch trước thì được đi trước
- Nhì ưu: Xe ưu tiên được đi trước
- Tam đường: Xe ở đường chính, đường ưu tiên
- Tứ hướng: Thứ tự hướng: Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái
- Thứ tự ưu tiên không vòng xuyến: Xe vào ngã ba, ngã tư trước – Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.
- Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.
- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc
5. KHÁI NIỆM VÀ QUY TẮC
- Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó.
- Các câu có rượu bia, nồng độ cồn, chọn NGHIÊM CẤM
- Tốc độ chậm đi về bên phải.
- Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.
- Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
- Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần (đèn cốt) Xe mô tô không được kéo xe khác.
- Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.
- Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
- Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
- Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
- Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.
- Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
- Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.
- Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khách 20 mét.
- Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn.
- Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt.
6. NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
- Không lái xe liên tục quá 4 giờ
- Thời gian lái xe tối đa 1 ngày: 10 giờ
- Người kinh doanh vận tải không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách
- Vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép
- Hàng cấm không được vận chuyển
7. CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA
- Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn”.
- Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.
- Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.
- Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
- Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.
- Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.
- Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.
- Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.
- Ly hợp (côn) truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
- Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.
- Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng.
- Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ.
- Ắc quy để tích trữ điện năng.
- Khởi động xe tự động phải đạp phanh.
7. KỸ THUẬT LÁI XE
- Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
- Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình.
- Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước.
- Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình.
- Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.
- Lai xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh, quan sát.
- Mở cửa xe thì quan sát rồi mới mở hé cánh cửa.
8. CÁC CÂU HỎI VỀ TUỔI
- Tuổi tối đa hạng E: nam 55, nữ 50
- Tuổi lấy bằng lái xe (cách nhau 3 tuổi)
– Gắn máy: 16T (dưới 50cm3)
– Mô tô + B1 + B2: 18T
– C, FB: 21T
– D, FC: 24T
– E, FD: 271
9. NIÊN HẠN SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN (TÍNH TỪ NĂM SẢN XUẤT)
- Ô tô tải: 25 năm
- Ô tô chở người trên 9 chỗ: 20 năm
10. HIỆU LỆNH NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
- Hiệu lệnh của người điều khiển có độ ưu tiên cao hơn đèn hoặc biển báo
- Tay giơ thẳng đứng: Người tham giao thông ở ở tất cả các hướng đều phải dừng lại
- 1 tay hoặc 2 tay giang ngang: Phía trước và phía sau dừng lại, bên trái bên phải được phép đi
11. ĐƯỜNG SẮT – TÀU LỬA
- Đứng cách ray đường sắt 5m.
- Phương tiện đường sắt LUÔN LUÔN có độ ưu tiên cao nhất
- Không được dừng, đỗ, quay đầu tại điểm giao cùng cấp với đường sắt
**CHÚC QUÝ ANH CHỊ THI TỐT**